Vật liệu Composite ngày nay không chỉ được sử dụng rất rộng rãi mà còn được xem như một loại vật liệu của tương lai, có thể dần thay thế công dụng của nhôm, sắt, thép,... Tuy vậy, không phải ai cũng biết rõ về vật liệu Compozit là gì. Bài viết dưới đây sẽ là những điều về vật liệu Composite mà bạn nên biết!
1. Đặc tính vật liệu Composite:
Cấu tạo vật liệu composite
1.1. Đặc tính vật liệu cốt
- Giúp chịu đựng áp lực lên bề mặt vật liệu.
- Có khả năng kháng hóa chất, môi trường và nhiệt độ khắc nghiệt.
- Phân tán đồng đều vào vật liệu nền, tạo nên kết cấu bền vững.
- Hỗ trợ quá trình gia công thuận lợi.
- Có khả năng truyền nhiệt, giải nhiệt tốt.
- Giá thành tương đối thấp.
1.2. Đặc tính vật liệu nền
- Đóng vai trò kết dính các vật liệu cốt.
- Truyền ứng suất sang vật liệu cốt khi có ngoại lực tác động.
- Bảo vệ vật liệu cốt không bị ăn mòn, hư hỏng.
- Tạo độ dẻo dai, chống nứt, vỡ.
- Hỗ trợ khả năng cách điện, giúp tạo màu cho vật liệu,...
2. Các loại vật liệu Composite phổ biến hiện nay
Tên của vật liệu Composite được dựa vào vật liệu nền, bao gồm các loại Composite nền nhựa, nền cao su, nền kim loại,... Tùy theo mục đích sử dụng mà người ta sẽ chọn lựa thành phần cốt thích hợp. Một số vật liệu Composite phổ biến hiện nay là:
- Composite nền khoáng chất: Điển hình chính là bê tông, bê tông cốt thép. Chất nền bê tông chính là xi-măng từ đá nhân tạo, phần cốt hạt chính là các loại đá, cát, sỏi,... Còn với bê tông cốt thép, vật liệu tăng cường chính là sợi thép, tạo nên độ cứng vượt trội so với bê tông thông thường. Ngoài ra còn có Composite nền gốm, trộn với các vật liệu cốt dạng sợi/hạt kim loại,...
- Composite nền kim loại: Là vật liệu nền hợp kim nhôm, đồng,... trộn với các cốt sợi của kim loại hoặc các sợi khoáng như Carbon, SiC,...
- Composite nền nhựa: Bao gồm phần vật liệu nền là các loại nhựa như PVC, PP, PE, ABS,... trộn với các sợi/hạt thủy tinh, gốm,...
Các loại Composite nền khoáng chất và kim loại có khả năng chịu nhiệt lên đến 1000℃. Trong khi đó, các Composite nền nhựa chỉ có khả năng chịu nhiệt khoảng từ 200℃ đến 300℃, bù lại các vật liệu này có tính dẻo dai, bền, đẹp.
3. Ưu, nhược điểm của vật liệu composite
Ưu điểm và nhược điểm của vật liệu composite
3.1. Ưu điểm của vật liệu composite
- Có tính linh hoạt cao: dễ dàng thay đổi cấu trúc hình học, thành phần nguyên liệu, tỷ lệ các chất,... để tạo ra một loại vật liệu Composite phù hợp với nhu cầu sử dụng.
- Tùy vào sự kết hợp giữa các thành phần mà có thể đạt được những ưu điểm vượt trội hơn hẳn như: khối lượng riêng nhỏ, khả năng uốn dẻo tốt nhưng lại có độ bền, độ cứng cao (các loại bánh xe tải); khả năng cách điện và cách nhiệt tốt, có thể chống tia UV, chống trầy xước (các tấm nhựa thông minh); khả năng chịu đựng thời tiết, không ăn mòn, độ cứng cao (bê tông cốt thép).
- Dễ chế tạo, gia công, tạo màu,...
- Có thể sửa chữa dễ dàng, chi phí bảo dưỡng thấp.
- Đa số các chất liệu đều có tuổi thọ cao.
3.2. Nhược điểm của vật liệu composite
Mặc dù vật liệu Composite có nhiều ưu điểm, giúp khắc phục một số hạn chế của vật liệu gốc, nhưng loại chất liệu này cũng có nhiều mặt hạn chế. Cụ thể:
- Khó tái chế: Do bản chất được kết hợp từ nhiều thành phần nên phế phẩm của vật liệu Composite rất khó để tái chế.
- Phương pháp gia công mất nhiều thời gian và công sức.
- Việc phân tích công thức kết hợp về thành phần, tỷ lệ của vật liệu nền và vật liệu cốt khá phức tạp, đòi hỏi người công nhân có trình độ cao.
4. Ứng dụng của vật liệu Composite:
Vỏ động cơ tên lửa chính là ứng dụng đầu tiên của vật liệu Composite. Vào năm 1950, khi loại vật liệu này được nghiên cứu để làm vỏ động cơ tên lửa tại Mỹ thì cũng là lúc mà cái tên “vật liệu Composite” ra đời. Ngày nay, chất liệu này được ứng dụng rất nhiều để làm các sản phẩm phục vụ cho đời sống:
- Ống dẫn xăng, dầu, nước thải, hóa chất,...
- Ống dẫn nước sạch, nước nguồn.
- Mặt bàn, ghế; đồ trang trí nội thất; tấm làm mát, lấy sáng; tấm nhựa thông minh;...
- Lốp xe.
- Vỏ tàu, thuyền, máy bay,...
- Thùng rác.
- Mô hình đồ chơi.
- Vỏ bọc các loại bồn, bể, hồ cá,...
- Cần chì, cầu giao và các linh kiện, thiết bị điện khác.
- Ống thông gió, cánh quạt của thiết bị thông gió,...
5. Mua vật liệu Composite ở đâu?
Với nhiều năm kinh nghiệm, chúng tôi luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu, hiểu rằng chỉ khi quý trọng khách hàng thì chúng tôi mới có thể tiến xa hơn. Cam kết của chúng tôi là cung cấp sản phẩm chính hãng, đảm bảo đúng giá trị mà khách hàng mong đợi.
Tuấn Lộc là nhà phân phối hàng đầu tại miền Trung, chúng tôi luôn sẵn sàng đáp ứng nhu cầu của bạn với nguồn cung vải rối sợi thuỷ tinh Mat jushi chất lượng và giá cả phải chăng. Với trữ lượng lớn, bạn có thể yên tâm rằng chúng tôi luôn đảm bảo cung cấp hàng hóa đúng hẹn. Đặc biệt, nhờ việc trực tiếp phân phối mà chúng tôi không có bất kỳ trung gian nào, điều đó đảm bảo rằng chúng tôi là nơi mang đến cho bạn sản phẩm tốt với giá sỉ và lẻ tốt nhất trên thị trường.
Ngoài ra, Chúng tôi còn cung cấp nhiều sản phẩm khác:
- Nhựa poly ester resin 3310, 8201, 6011, 268, 8324, 8236, 2447, 9509, 8120, 2100, 2504, 3311, 2503, 3330, 183, 2901, 3319, 6312, 2720, 6000 …
- Nhựa vinyl ester resin 901, 907, 586, 984, 963, 802, 804, 901-3 …
- Phụ gia : Silicon 858, 828; Bột nhẹ HL200, konasil k200, Bột Qcel 5020, pha loãng nhựa SM (Styrene)
- Aceton (axeton) dung môi tẩy rửa, chống dính khuôn Wax 8
- Chất đóng rắn Butanox (indo, m60, m50), 8281, trigonox V388, trigonox C
- Các loại sợi Thủy Tinh: Surface, mat 300, mat 400, 2400 tex, woven roving, sợi cắt ngắn
- Gelcoat và màu: màu nhựa Kromatik
Tuấn Lộc - Tổng Kho Vật Liệu Composite Giá Tốt tại Đà Nẵng, Tp. Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hội An, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Huế, Quảng Trị…
Cam kết giấy tờ bảo hành hóa đơn đầy đủ kèm theo khách hàng kiểm tra hàng rồi mới thanh toán. Liên hệ trực tiếp với phòng kinh doanh qua hotline 0348.725.666 để nhận tư vấn và báo giá.
Thông tin liên hệ: