Ưu điểm của vật liệu Composite và các loại composite phổ biên hiện nay

Chủ nhật, 06/08/2023, 09:36 GMT+7

Vật liệu composite còn gọi là vật liệu tổ hợp, vật liệu compozit, hay composite là vật liệu tổng hợp từ hai hay nhiều loại vật liệu khác nhau tạo nên vật liệu mới có tính chất vượt trội, ưu việt hơn hẳn so với các vật liệu riêng rẽ ban đầu. Ưu điểm của loại vật liệu này là gì? Có bao nhiêu loại? Hãy cùng Tuấn Lộc tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Ưu điểm của Composite

Vật liệu composite có khá nhiều ưu điểm như sau:

  • Khối lượng riêng nhỏ, độ bền cơ học cao, độ cứng vững và uốn kéo tốt.
  • Khả năng chống chịu thời tiết, chống lão hóa, chống tia UV cao.
  • Khả năng cách điện và cách nhiệt tốt.
  • Kháng hóa chất và chống ăn mòn cao, dễ bảo quản, bảo dưỡng.
  • Gia công và chế tạo đơn giản, dễ tạo hình, tạo màu, thay đổi và sửa chữa. 
  • Tuổi thọ sử dụng cao, hơn kim loại và gỗ khoảng 2-3 lần.
  • Chi phí đầu tư trang thiết bị sản xuất và chi phí bảo dưỡng thấp.

Các loại composite phổ biến hiện nay

Dựa vào vật liệu nền có loại vật liệu composite như sau:

  • Composite nền hữu cơ: là composite nền nhựa hữu cơ, nền giấy, nhựa đường, cao su… Cốt thường là sợ hữu cơ (polyamit, kevlar..), sợi khoáng (sợi thủy tinh, sợi cacbon…) hoặc sợi kim loại (Bo, Al…). 
  • Composite nền kim loại: nền thường là các kim loại titan, nhôm, đồng, hợp kim titan, hợp kim nhôm… Cốt thường là sợi kim loại (Bo,..)  hoặc sợi khoáng (Cacbon, SiC…).
  • Composite nền gốm: nền lầ các loại vật liệu gốm, cốt có thể là sợi hoặc hạt kim loại hoặc cũng có thể là hạt gốm.
  • Composite nền hỗn hợp.

Vật liệu nền và vật liệu cốt

Các dạng vật liệu nền điển hình là nền hữu cơ (nền nhựa như polyester, PE, PP, PVC, Epoxy, cao su…), nền kim loại (titan, nhôm, đồng…), nền gốm ceramic và nền hỗn hợp. Vật liệu nền là chất kết dính và tạo môi trường phân tán, khi có ngoại lực tác dụng thì vật liệu nền sẽ truyền ứng suất sang pha gia cường. Vật liệu nền cần bền dẻo dai để chống lại những hư hỏng từ tác động bên ngoài. Đồng thời nó cũng ảnh hưởng đến tính cách điện, độ dẻo dai, màu sắc…

Vật liệu nền nhựa có tính thấm ướt tốt đối với vật liệu cốt dạng hữu cơ, bởi vậy công đoạn trộn nhựa với cốt rất dễ dàng, thuận lợi. Tuy nhiên đối với vật liệu cốt là vô cơ, chẳng hạn như các loại sợi gốm thì trước khi trộn phải có công đoạn bọc hoặc thấm lên cốt.

Vật liệu nền kim loại thường sử dụng các kim loại màu do các tính chất ưu việt mà kim loại đen không đáp ứng được, như nhẹ, bền ở nhiệt độ cao, chịu mài mòn tốt… và công nghệ chế tạo cũng đơn giản.

Vật liệu nền gốm khắc phục được những nhược điểm của gốm nguyên khối (như tính giòn và khả năng sử dụng hạn chế). Vật liệu nền gốm có tính bền nhiệt cao, cách nhiệt tốt, đồng thời cũng có trọng lượng khá nhẹ.

Vật liệu Composite

Vật liệu cốt có hai kiểu là dạng cốt sợi (ngắn hoặc dài) và dạng cốt hạt. Nhóm sợi gồm sợi khoáng chất (sợi thủy tinh, sợi cacbon, sợi gốm), sợi tổng hợp ổn định nhiệt (sợi kermel, sợi nomex, sợi kynol, sợi apyeil), sợi gốc thực vật (gỗ, xenlulo), sợi gốc khoáng chất (sợi amiang, sợi silic), sợi nhựa tổng hợp (sợi polyestes, sợi polyamit), sợi kim loại (sợi thép, đồng, nhôm). Nhóm dạng cốt hạt gồm hạt kim loại, hạt đất sét, bột đá bột gỗ… 

Vật liệu cốt đóng vai trò là điểm chịu ứng suất tập trung, cần có tính kháng hóa chất môi trường và nhiệt độ, phân tán tốt vào vật liệu nền, truyền nhiệt cũng như tản nhiệt tốt, và cần phải thuận lợi cho quá trình gia công. Cùng Tinh Hà tìm hiểu một số loại vật liệu cốt dạng sợi ở dưới đây.

  • Sợi thủy tinh

Sợi thủy tinh được tạo thành từ những loại thủy tinh có thể kéo sợi được (thủy tinh dệt), mỗi sợi thủy tinh có đường kính nhỏ vài chục micro mét. Khi thủy tinh được kéo thành sợi thì những nhược điểm của thủy tinh khối như giòn, dễ nứt gãy sẽ được loại bỏ, thay vào đó là nhiều ưu điểm cơ học hơn. Thành phần của thủy tinh dệt có thể chứa thêm những khoáng chất như silic, nhôm, magie… khiến tạo ra những loại sợi thủy tinh khác nhau như sợi thủy tinh A (hàm lượng kiềm cao), sợi thủy tinh C (độ bền hóa cao), sợi thủy tinh E (dẫn điện tốt), sợi thủy tinh D (cách điện tốt), sợi thủy tinh R và S có độ bền cơ học cao. 

  • Sợi cacbon 

Sợi cacbon chính là sợi graphit (than chì), có cấu trúc tinh thể bề mặt, tạo thành các lớp liên kết với nhau, cách nhau khoảng 3,35 Ao. Trong sợi cacbon, các nguyên tử carbon sẽ được liên kết với nhau trên một mặt phẳng, tạo thành mạng tinh thể hình lục lăng, với khoảng cách giữa các nguyên tử trong mỗi lớp là 1,42 Ao. Sợi cacbon được ứng dụng rất nhiều trong thực tế bởi cơ tính tương đối cao, bền, nhẹ, có loại gần tương đương với sợi thủy tinh, lại có khả năng chịu nhiệt cực tốt.

  • Sợi kevlar

Sợi kevlar cũng là một sợi hữu cơ phổ biến, nó được cấu tạo từ hợp chất hữu cơ cao phân tử aramit, được gia công bằng phương pháp tổng hợp ở nhiệt độ thấp (-10 oC), sau đó sẽ được kéo ra thành dạng sợi trong dung dịch, sau cùng sẽ được xử lý nhiệt để tăng tính đàn hồi. Ngoài sợi kevlar thì còn có những loại sợi khác được tạo thành từ aramit như twaron, technora,.. Chúng có giá thành thấp hơn sợi thủy tinh, tuy nhiên lại có cơ tính thấp hơn.

  • Sợi Bor 

Sợi Bor hay Bore, là một dạng sợi gốm thu được bằng phương pháp kết tủa. Sợi bor có các dạng: dây sợi dài gồm nhiều sợi nhỏ song song, băng đã tẩm thấm dùng để quấn ống, vải đồng phương.

  • Sợi Carbide Silic

Giống như sợi bor thì sợi carbide silic cũng là một dạng sợi gốm thu được nhờ phương pháp kết tủa.

 

Mua vật liệu Composite - Liên hệ 034.872.5666:

Tuấn Lộc - Tổng Kho Vật Liệu Composite tại Đà Nẵng, Tp. Hà Nội, Hồ Chí Minh, Hội An, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Huế, Quảng Trị…Cam kết giấy tờ bảo hành hóa đơn đầy đủ kèm theo khách hàng kiểm tra hàng rồi mới thanh toán. Các công ty muốn đặt hàng sợi thủy tinh composite với số lượng lớn có thể liên hệ trực tiếp phòng kinh doanh qua hotline 034.872.5666

  • Nhựa poly ester resin 3310, 8201, 6011, 268, 8324, 8236, 2447, 9509, 8120, 2100, 2504, 3311, 2503, 3330, 183, 2901, 3319, 6312, 2720, 6000 …
  • Nhựa vinyl ester resin 901, 907, 586, 984, 963, 802, 804, 901-3 …
  • Phụ gia : Silicon 858, 828; Bột nhẹ HL200, konasil k200, Bột Qcel 5020, pha loãng nhựa SM (Styrene)
  • Aceton (axeton) dung môi tẩy rửa, chống dính khuôn Wax 8
  • Chất đóng rắn Butanox (indo, m60, m50), 8281, trigonox V388, trigonox C
  • Các loại sợi Thủy Tinh: Surface, mat 300, mat 400, 2400 tex, woven roving, sợi cắt ngắn
  • Gelcoat và màu: màu nhựa Kromatik
  • Trigonox c
  • Swancor 901-3
  • Butanox m50
  • Swancor 901

Thông tin liên hệ:

 

Ý kiến của bạn
  • Hỗ trợ:
     
    0348 725 666
  • Bảng giá
  • Yêu cầu tư vấn
Mr Tuấn Hotline 0348 725 666
Mr Tuấn Hotline 0348 725 666