Hiện nay, phương án cải tạo nhà cấp 4 100m2 được rất nhiều gia đình quan tâm bởi ưu điểm tiết kiệm được nhiều chi phí. Tuy nhiên, với những ai chưa có kinh nghiệm thì việc xác định chi phí sửa nhà cấp 4 100m2 sẽ gặp rất nhiều khó khăn. Chính vì vậy, bài viết dưới đây Tuấn Lộc hướng dẫn bạn cách tính chi phí sửa nhà cấp 4 chi tiết nhất!
Để quá trình sửa nhà cấp 4 100m2 được diễn ra suôn sẻ và thuận lợi, bạn cần có một quy trình cải tạo rõ ràng bao gồm 5 bước cụ thể như sau:
Dễ dàng nhận biết tại những ngôi nhà cấp 4 có diện tích 100m2, những công trình cũ kỹ thường xuất hiện tình trạng nứt rẽ, thấm mốc và bong tróc nghiêm trọng trên các mảng tường và vách ngăn. Vì vậy, chủ nhân của ngôi nhà cần thực hiện kiểm tra ngay lập tức để khắc phục vấn đề này một cách kịp thời.
Cải tạo trước phần tường, vách nhà
Đối với các khu vực có tường bị nứt rẽ, quý vị nên thuê thợ để thực hiện công việc đặm và vá, sau đó trét lớp xi măng lên bề mặt. Đối với những khu vực bị thấm mốc, là không thể tránh khỏi, quá trình chống thấm là không thể thiếu và cần kết hợp với việc sơn tường. Lớp chống thấm cần có độ dày tiêu chuẩn trên 1,5mm để đảm bảo hiệu quả.
Khi đã xử lý những vết nứt và tình trạng thấm mốc, bạn có thể tiến hành cạo sạch các lớp sơn cũ bong tróc và thực hiện công đoạn sơn mới cho bề mặt tường của ngôi nhà.
Thường thì, nền móng của nhà cấp 4 có diện tích 100m2 thường được xây dựng chủ yếu từ vật liệu như gạch và gỗ, với rất ít trường hợp sử dụng cột bê tông. Do đó, quá trình cải tạo nhà đòi hỏi sự chú ý đặc biệt từ gia chủ và kiến trúc sư đối với khả năng chịu lực của nền móng.
Gia cố lại nền nhà cho chắc chắn
Nếu hệ kết cấu nền móng đã bị suy yếu và không đủ vững, quý vị nên xem xét việc gia cố bằng các phương pháp như đóng cọc, dầm gánh, hoặc đổ bê tông cốt thép. Tuy nhiên, nếu hệ kết cấu vẫn giữ được độ chắc chắn và an toàn, không có sự suy giảm nào, quý vị có thể bắt đầu công việc cải tạo nhà mà không cần phải gia cố nền móng cũ thêm.
Việc thực hiện gia cố nền móng trước khi tiến hành sửa chữa nhà cấp 4 100m2 sẽ giúp gia chủ tránh khỏi các rủi ro không mong muốn trong quá trình thi công và cả trong thời gian sau này khi sử dụng nhà.
Mặc dù diện tích 100m2 được xem là rộng rãi và thoải mái, nhưng trong các thiết kế nhà cũ, phòng ốc thường không được phân chia đồng đều, dẫn đến tình trạng chỗ thừa và chỗ thiếu, ảnh hưởng không nhỏ đến cuộc sống hàng ngày.
Để khắc phục những vấn đề trên, quý vị cần tiến hành đo đạc lại diện tích và tổ chức không gian một cách hợp lý, dựa trên sở thích cá nhân của từng thành viên trong gia đình. Khi phân chia phòng, đặc biệt cần chú ý đến hai yếu tố quan trọng là ánh sáng tự nhiên và thông gió.
Sửa chữa nâng cấp lai các phòng
Nếu ngôi nhà có ba mặt tiếp xúc với các ngôi nhà khác, bạn có thể tích hợp không gian giếng trời và cây xanh vào bên trong. Ngược lại, nếu nhà giáp với một khu vực sân vườn, thiết kế các cửa sổ lớn để tận dụng tối đa ánh sáng tự nhiên là lựa chọn phù hợp.
Ngoài ra, việc loại bỏ các chi tiết rườm rà và thay thế chúng bằng lối kiến trúc hiện đại và trẻ trung cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên không gian sống thoải mái và hiện đại cho ngôi nhà.
Sau khi hoàn thành phần thô của quá trình cải tạo, bước tiếp theo là thiết kế và bố trí nội thất sao cho phù hợp với không gian mới. Quan trọng nhất là ưu tiên lựa chọn đồ nội thất với kiểu dáng đơn giản và màu sắc tinh tế. Có thể kết hợp chúng với các vật dụng trang trí như tranh ảnh, lọ hoa, hay chậu cây để tạo điểm nhấn cho không gian.
Thiết kế và sắp xếp lại nội thất
Đồng thời, việc tái sử dụng những món đồ nội thất cũ có chất lượng tốt và phù hợp với bố cục tổng thể của ngôi nhà là một giải pháp tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên, cần tránh tận dụng những món đồ nội thất không phù hợp, vì điều này có thể làm mất đi sự gọn gàng và thẩm mỹ của không gian. Việc lựa chọn cẩn thận và hài hòa giữa đồ mới và đồ cũ sẽ giúp tạo ra một không gian sống vừa ấm cúng vừa hiện đại.
Ngoại thất bên ngoài bao gồm nhiều yếu tố như mái nhà, tường nhà, sảnh, cửa chính, và không gian xung quanh, và chúng cần được thiết kế sao cho tạo ra sự đối xứng và cân bằng. Việc phối hợp màu sắc một cách hài hoà là quan trọng để tạo ra một dấu ấn đặc biệt cho ngôi nhà.
Hoàn thiện bên ngoài và bàn giao công trình
Quá trình hoàn thiện ngoại thất yêu cầu sự chú ý đến từng chi tiết và đòi hỏi sự tỉ mỉ. Tùy thuộc vào phong cách của ngôi nhà cấp 4 với diện tích 100m2, ngoại thất có thể được hoàn thiện với nhiều hình dạng khác nhau để phản ánh phong cách và cá nhân hóa cho không gian sống.
Chi phí sửa nhà cấp 4 100m2 hết bao nhiêu tiền là thắc mắc chung của rất nhiều gia chủ. Vì dù xây nhà hay sửa nhà thì cũng cần phải tính toán chi tiết để dự trù kinh phí trước khi thi công.
Chi phí sửa nhà cấp 4 100m2 dự kiến
Để bạn hình dung được kỹ hơn, lấy ví dụ một căn nhà cấp 4 100m2, gia chủ có nhu cầu thay mới mái tôn đã xuống cấp và thay đổi toàn bộ nội thất, ngoại thất. Hệ kết cấu căn nhà vẫn được giữ nguyên.
Khi đó, áp dụng với mức giá chung trên thị trường, các chi phí ứng với từng hạng mục cụ thể sẽ như sau:
Như vậy, tổng chi phí sửa nhà cấp 4 100m2 theo các hạng mục công trình là 171.800.000 đồng. Chi phí này chỉ mang tính chất tương đối và kết quả sẽ không chính xác 100%.
Vậy nên, để tính được chi phí nhà cấp 4 100m2 chính xác nhất, bạn cần căn cứ vào mức độ sửa chữa thực tế và áp dụng giá vật tư cũng như nhân công tại thời điểm này.
TT | TÊN CÁC CÔNG TÁC CẢI TẠO, SỬA CHỮA NHÀ | ĐV |
ĐƠN GIÁ |
|||||
Vật liệu thô | Nhân công | Tổng cộng | ||||||
Giá Đập Phá Nhà Ở |
||||||||
1 | Đập phá bê tông | m2 | 550.000 | 550.000 | ||||
2 | Đập tường gạch 110, tường 220 nhân hệ số 1.8 | m2 | 170.000 | 170.000 | ||||
3 | Đục gạch nền cũ | m2 | 60.000 | 60.000 | ||||
4 | Đục gạch ốp tường | m2 | 65.000 | 65.000 | ||||
5 | Tháo dỡ mái ngói | m2 | 75.000 | 75.000 | ||||
6 | Dóc tường nhà vệ sinh | m2 | 60.000 | 60.000 | ||||
7 | Dóc tường nhà cũ | m2 | 55.000 | 55.000 | ||||
8 | Tháo dỡ mái tôn | m2 | 65.000 | 65.000 | ||||
9 | Đào đất | m3 | 280.000 | 280.000 | ||||
10 | Nâng nền | m2 | 90.000 – 150.000 | 80.000 | 230.000 | |||
Giá Cải Tạo Sửa Chữa Nhà Ở |
||||||||
1 | Bê tông lót móng đá 4*6 | m3 | 420.000 | 430.000 | 850.000 | |||
2 | Bê tông nền đá 1*2 mác 200 | m3 | 1.400.000 | 450.000 | 1.850.000 | |||
3 | Bê tông cột, dầm, sàn đá 1*2 mác 300 | m3 | 1.450.000 | 1.500.000 | 2.950.000 | |||
4 | Ván khuôn | m2 | 95.000 | 105.000 | 200.000 | |||
5 | Thép ( khối lượng lớn 16.000đ/kg) | kg | 18.000 | 9.000 | 27.000 | |||
6 | Gia cốt pha, đan sắt đổ bê tông cốt thép, xây trát hoàn thiện cầu thang | m2 | 950.000 | 1.450.000 | 2.400.000 | |||
Giá Xây trát tô tường |
||||||||
1 | Xây tường 110mm gạch ống | m2 | 165.000 | 85.000 | 250.000 | |||
2 | Xây tường 220mm gạch ống | m2 | 324.000 | 160.000 | 484.000 | |||
3 | Xây tường 110mm gạch đặc | m2 | 175.000 | 90.000 | 265.000 | |||
4 | Xây tường 220mm gạch đặc | m2 | 350.000 | 180.000 | 530.000 | |||
5 | Trát tường (trong nhà) | m2 | 65.000 | 75.000 | 140.000 | |||
6 | Trát tường (ngoài nhà) | m2 | 65.000 | 90.000 | 155.000 | |||
Giá Ốp Lát Gạch |
||||||||
1 | Láng nền ( Cán vữa nền nhà) chiều dày 2 – 4 cm | m2 | 35.000 | 45.000 | 80.000 | |||
2 | Láng nền ( Cán vữa nền nhà) chiều dày 5 – 10cm | m2 | 70.000 | 65.000 | 135.000 | |||
3 | Lát gạch ( chưa bao gồm vật tư gạch) | m2 | 15.000 | 95.000 | 110.000 | |||
4 | ốp gạch tường, nhà vệ sinh (chưa bao gồm vật tư gạch lát) |
m2 | 15.000 | 85.000 | 100.000 | |||
5 | Ốp gạch chân tường nhà ốp nổi ( ốp chìm nhân hệ số 1.5) | md | 10.000 | 30.000 | 40.000 | |||
Giá Lợp Mái Nhà |
||||||||
1 | Lợp mái ngói | m2 | 145.000 | 145.000 | ||||
2 | Lợp mái tôn | m2 | 90.000 | 90.000 | ||||
Giá Cơi Nới Sàn Sắt , Nhà Khung Sắt Mái Tôn |
||||||||
1 | Cơi nới sàn I (Phụ thuộc vào yêu cầu Vật Liệu) | m2 | 1.100.000 -:- 1.350.000 |
450.000 -:- 850.000 |
1.550.000 – 2.200.000 |
|||
2 | Xem thêm : Thi công sơn nước tại đà nẵng | |||||||
3 | Cửa sắt, hoa sắt chuồng cọp | Liên hệ trực tiếp ( Tính theo kg hoặc m2) | ||||||
Giá Nhân Công Thi Công Điện Nước |
||||||||
1 | Nhân công thi công điện |
m2 Sàn |
85.000 -:- 165.000 |
85.000 -:- 165.000 |
||||
2 | Nhân công thi công nước ( Tính theo phòng vệ sinh, phòng bếp tính bằng ½ phòng vệ sinh) | Phòng | 2.300.000 -:- 2.900.000 |
2.300.000 -:- 2.900.000 |
||||
Giá sơn nước đà nẵng( SƠN NƯỚC + SƠN DẦU) |
||||||||
1 | Sơn nội thất trong nhà ( 1 lớp lót, 2 lớp phủ) | m2 | 8.000 -:- 12.000 |
8.000 -:- 12.000 |
||||
2 | Sơn ngoại thất ngoài nhà ( 1 lớp lót, 2 lớp phủ) | m2 | 16.000 -:- 22.000 |
16.000 -:- 22.000 |
||||
3 | Nếu bả Matit công thêm 20.000 -:- 25.000 đ/ m2 | |||||||
4 | ||||||||
Giá Thi Công Trần – Vách Thạch Cao |
||||||||
1 | Trần thả khung xương Hà Nội |
m2 | 145.000 – 155.000 | |||||
2 | Trần thả khung xương Vĩnh Tường |
m2 | 160.000 – 170.000 | |||||
3 | Trần chìm khung xương Hà Nội tấm Thái Lan |
m2 | 175.000 – 185.000 | |||||
4 | Trần chìm khung xương Vĩnh Tường tấm Thái Lan |
m2 | 18.000 – 190.000 | |||||
5 | Trần chìm khung xương Hà Nội tấm chống ẩm |
m2 | 185.000 – 195.000 | |||||
6 | Trần chìm khung xương Vĩnh Tường tấm chống ẩm |
m2 | 195.000 – 215.000 | |||||
7 | Vách thạch cao 1 mặt khung xương Hà Nội tấm Thái Lan | m2 | 175.000 – 185.000 | |||||
8 | Vách thạch cao 1 mặt khung xương Vĩnh Tường tấm Thái Lan | m2 | 185.000 – 195.000 | |||||
9 | Vách thạch cao 2 mặt khung xương Hà Nội tấm Thái Lan | m2 | 215.000 – 225.000 | |||||
10 | Vách thạch cao 2 mặt khung xương Vĩnh Tường tấm Thái Lan | m2 | 235.000 – 255.000 | |||||
Giá Thi Công Nội Thất |
||||||||
1 | Cửa + Vách: Khung nhôm kính | m2 | Liên hệ trực tiếp | |||||
2 | Tủ bếp | m dài | Liên hệ trực tiếp | |||||
3 | Giấy dán tường | m2 | Liên hệ trực tiếp | |||||
4 | Cửa lưới chống muỗi | m2 | Liên hệ trực tiếp |
Một trong những công đoạn cần thực hiện đầu tiên và không thể thiếu khi sửa chữa nhà cấp 4 100m2 đó là chọn cho mình một nhà thầu uy tín.
Đơn vị sửa chữa nhà Đà Nẵng giá tốt nhất hiện nay
Tuấn Lộc với đội ngũ kiến trúc sư chuyên nghiệp luôn đặt chữ tín lên hàng đầu sẽ giúp bạn cải tạo được tổ ấm đúng như mong muốn với mức chi phí tối ưu nhất. Chúng tôi có hơn 6 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cải tạo nhà cấp 4 và sẵn sàng tư vấn cho bạn mọi lúc mọi nơi.
Quy trình làm việc cụ thể của Tuấn Lộc bao gồm 7 bước như sau:
Trên đây là cách tính chi phí sửa nhà cấp 4 100m2 đơn giản nhất mà Tuấn Lộc cung cấp. Nếu bạn cần chúng tôi hỗ trợ tư vấn và tính toán các chi phí ngay tại thời điểm này, hãy liên hệ với chúng tôi ngay nhé!
Thông tin liên hệ: